Kế toán hỏi: Thời gian kê khai hóa đơn đầu vào là bao lâu? Trong trường hợp hóa đơn đầu vào kê khai sau khi hoàn thuế GTGT phải xử lý như thế nào? Với hàng hóa không chịu thuế kế toán có cần kê khai hóa đơn đầu vào không?
Quy định thời gian kê khai hóa đơn đầu vào là bao lâu?
Ở quy định cũ tại thông tư số 06/2012/TT-BTC ban hành vào ngày 01/11/2012 thì thời gian kê khai hóa đơn đầu vào là trong vòng tháng mới đủ điều kiện để được khấu trừ.
Tuy nhiên, căn cứ vài quy định tại Thông tư số 219/2013/TT- BTC, ngày 31/12/2013 quy định cụ thể tại Khoản 8, Điều 14 trong thông tư này như sau:
– Người nộp thuế xác định thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào thì tiến hành kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt hàng hóa, dịch vụ đã xuất dùng hay còn để trong kho.
– Những trường hợp đơn vị kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì người nộp thuế được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Như vậy có nghĩa thời gian kê khai hóa đơn đầu vào không bị giới hạn thời gian trong 6 tháng nữa. Người nộp thuế thực hiện kê khai hóa đơn đầu vào ở bất cứ thời điểm nào.
Hóa đơn đầu vào kê khai sau khi được hoàn thuế GTGT xử lý thế nào?
Ví dụ: Trường hợp công ty A phát sinh 200 số hóa đơn đầu vào bị bỏ sót vào năm 2020 chưa kê khai. Ngày 11/3/2021 cục thuế ban hàng quyết định kiểm tra sau hoàn thuế GTGT tại công ty A để kiểm tra thuế. Ngày quyết định kiểm tra sau hoàn thuế là ngày 3/4/2021 trước thời điểm công ty thực hiện kê khai khấu trừ 200 số hóa đơn bỏ sót năm 2020 thì 200 số hóa đơn này sẽ không được tinh khấu trừ hoàn thuế GTGT.
Như vậy:
- Thuế GTGT đầu vào kê khai sót chỉ được phép kê khai khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp.
- Trường hợp kê khai bổ sung sau thời điểm công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thì không được thực hiện khấu trừ thuế.
Hóa đơn đầu vào không chịu thuế cần kê khai không?
Kê khai hóa đơn đầu vào để tính toán số tiền thuế phải nộp và số tiền thuế được khấu trừ, vậy đối với những hóa đơn đầu vào mua bán hàng hóa không chịu thuế có cần kê khai không?
Như thế nào là hàng hóa không chịu thuế?
Căn cứ vào Luật Thuế GTGT 2008 sửa đổi bổ sung vào năm 2016 hàng hóa không chịu thuế là những mặt hàng không cần đóng thuế. Cụ thể những mặt hàng không chịu thuế bao gồm:
STT | Hàng hóa không chịu thuế GTGT |
1 | Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu |
2 | Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền |
3 | Hệ thống tưới, tiêu nước, cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp |
4 | Phân bón, máy móc, thiết bị chuyên phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, tàu đánh bắt xa bờ, thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác |
5 | Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối tinh, muối i-ốt |
6 | Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê |
7 | Chuyển quyền sử dụng đất |
8 | Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người. Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản |
9 | Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán: cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế, hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật |
10 | Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật. |
11 | Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích |
12 | Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ |
13 | Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. |
14 | Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật |
15 | Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
16 | Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học. |
17 | Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện |
18 | Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp. Sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ |
19 | Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dânQuà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao. |
20 | Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩuNguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài |
21 | Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác |
22 | Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh |
23 | Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, phần mềm máy tính |
24 | Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khácKhoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên |
25 | Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật |
26 | Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống |
Theo Khoản 2 công văn 4943/TCT-CS, Tổng cục Thuế giải đáp:
Người nộp thuế không cần phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định của Thông tư 156/2013/TT-BTC và Thông tư 119/2014/TT-BTC.
Tuy nhiên, bên bán hàng hóa dịch vụ hàng hóa vẫn phải kê khai những hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế này vào hàng số 1 trên bảng kê bán ra số PL 01-1/GTGT.
Giới thiệu giải pháp xử lý hóa đơn đầu vào MISA meInvoice
Hiện nay, công nghệ đóng vai trò cốt lõi trong quá trình quản lý. Đối với hóa đơn đầu vào kế toán hiện nay cũng gặp không ít khó khăn khi còn bỡ ngỡ với cách quản lý mới hóa đơn điện tử như:
- Mất thời gian nhập liệu dữ liệu hóa đơn lên phần mềm kế toán
- Khó khăn trong tra cứu – kiểm tra tính hợp lệ hóa đơn
- Quản lý rời rạc thiếu tập trung dẫn đến bỏ sót chứng từ
- Khó khăn khi tổng hợp dữ liệu làm báo cáo
MISA meInvoice loại bỏ hoàn toàn những bất cập đó với 4 tính năng ưu việt dưới đây:
- Có hòm email tự động nhận hóa đơn đầu vào
- Tự động cập nhật & hạch toán số liệu lên phần mềm kế toán
- Tự động kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn
- Dễ dàng tích hợp với phần mềm kế toán giúp quản lý tập trung
Doanh nghiệp nhận ưu đãi & dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn đầu vào MISA Meinvoice trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 0983 862 094 hoặc ĐĂNG KÝ tại: