Kế toán trưởng là gì? Công việc của kế toán trưởng gồm những gì? Nhiệm vụ của kế toán trưởng được quy định ra sao? Kế toán trưởng có trách nhiệm như thế nào? Tất cả những thông tin liên quan tới kế toán trưởng sẽ được giải đáp trong bài viết này của MISA MeInvoice.
I. Kế toán trưởng là gì?
Kế toán trưởng (tiếng Anh là Chief Accountant) là một quản lý cấp cao, đứng đầu bộ phận của một doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị hoặc cơ quan.
Kế toán trưởng là thuật ngữ được Bộ tài chính cấp phép để dùng cho những người phụ trách vị trí này. Kế toán trưởng sẽ chỉ đạo, tham mưu cho ban lãnh đạo cấp cao, đồng thời chịu trách nhiệm cho hệ thống tài chính của doanh nghiệp.
Với những doanh nghiệp quy mô lớn, kế toán trưởng sẽ làm việc dưới quyền của CFO (giám đốc tài chính) và giám sát những công việc của chuyên gia tài chính. Có thể thấy rằng kế toán trưởng là vị trí đem lại cơ hội nghề nghiệp cực kỳ lớn cho mọi người.
II. Pháp luật Việt Nam quy định về kế toán trưởng
Lưu ý: Trước khi tìm hiểu những quy định về kế toán trưởng, bạn có thể tìm hiểu những quy định chung về ngành kế toán và lộ trình thăng tiến bằng cách click vào bài viết dưới
Xem thêm: Ngành kế toán là gì? Công việc, mức lương và lộ trình thăng tiến
1. Những quy định chung cho các tổ chức, cơ quan
Khoản 1 và 2 Điều 20 Nghị định 174/2016/NĐ-CP ban hành bởi Chính phủ quy định:
1. Đơn vị kế toán phải bố trí kế toán trưởng trừ các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp đơn vị chưa bổ nhiệm được ngay kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định. Thời gian bố trí người phụ trách kế toán tối đa là 12 tháng, sau thời gian này đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng.
2. Phụ trách kế toán:
a) Các đơn vị kế toán trong lĩnh vực nhà nước bao gồm: Đơn vị kế toán chỉ có một người làm kế toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm; đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn thì không thực hiện bổ nhiệm kế toán trưởng mà chỉ bổ nhiệm phụ trách kế toán.
b) Các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải bố trí kế toán trưởng.
Nguồn tham khảo: Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ
Điều 49 Luật kế toán số 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015 quy định:
1. Đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán.
2. Việc tổ chức bộ máy, bố trí người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Nguồn tham khảo: Luật kế toán 2015 số 88/2015/QH13
2. Quy định về thời hạn bổ nhiệm và thay đổi kế toán trưởng
Khoản 3 và 4 Điều 20 Nghị định 174/2016/NĐ-CP ban hành bởi Chính phủ quy định:
3. Thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, thời hạn bổ nhiệm phụ trách kế toán của các đơn vị quy định tại điểm a khoản 2 Điều này là 5 năm sau đó phải thực hiện các quy trình về bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán.
4. Khi thay đổi kế toán trưởng, phụ trách kế toán, người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán hoặc người quản lý, điều hành đơn vị kế toán phải tổ chức bàn giao công việc và tài liệu kế toán giữa kế toán trưởng, phụ trách kế toán cũ và kế toán trưởng, phụ trách kế toán mới, đồng thời thông báo cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị và cho các cơ quan nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch biết họ tên và mẫu chữ ký của kế toán trưởng, phụ trách kế toán mới. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán mới chịu trách nhiệm về công việc kế toán của mình kể từ ngày nhận bàn giao công việc. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình phụ trách.
Nguồn tham khảo: Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ
3. Tiêu chuẩn, điều kiện để trở thành kế toán trưởng
Để trở thành kế toán trưởng, người ứng tuyển KHÔNG được thuộc các trường hợp không được làm kế toán trưởng quy định tại Điều 52 Luật kế toán 2005, Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP (Xem chi tiết về các điều này tại mục 4 phía dưới), đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:
Điều kiện tại Khoản 1 tại điều 51 của Luật kế toán số 88/2015/QH13
1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
Nguồn tham khảo: Luật kế toán số 88/2015/QH13
Điều kiện tại điều 54 của Luật kế toán số 88/2015/QH13
1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.
Nguồn tham khảo: Luật kế toán số 88/2015/QH13
4. Đối tượng không được trở thành kế toán trưởng
Tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 52 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 quy định về các đối tượng không được trở thành kế toán trưởng như sau:
1. Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
Nguồn tham khảo: Luật kế toán số 88/2015/QH13
Ngoài ra tại Điều 19 của Nghị định số 174/2016/NĐ-CP cũng bổ sung thêm về các trường hợp này đầy đủ hơn như sau:
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 52 Luật kế toán.
2. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nguồn tham khảo: Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ
5. Quyền hạn và trách nhiệm
Tại Điều 55 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 có quy định về quyền hạn và trách nhiệm của kế toán trưởng như sau:
1. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
c) Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều này còn có các quyền sau đây:
a) Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;
b) Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;
c) Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;
d) Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
Nguồn tham khảo: Luật kế toán số 88/2015/QH13
III. Vai trò của kế toán trưởng trong doanh nghiệp
Kế toán trưởng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý, theo dõi tình hình tài chính cho các doanh nghiệp và tổ chức, giúp cân đối tài chính của toàn bộ máy.
Với các nghiệp vụ cần chuyên môn kế toán, kế toán trưởng sẽ đề xuất chiến lược phát triển phù hợp nhất với tình hình hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp tùy từng giai đoạn. Bên cạnh đó, người phụ trách vị trí này cũng theo dõi và kiểm tra các loại hợp đồng kinh tế để đảm bảo mặt pháp lý, đồng thời xử lý những trường hợp làm hư hỏng, mất mát tài sản.
Với các nghiệp vụ về tài chính, kế toán trưởng sẽ tham mưu cho lãnh đạo cấp cao về cách thức quản lý và hướng xử lý sự vụ tài chính do những quy định không phù hợp; đồng thời quản lý và giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
Kế toán trưởng là một trong những vị trí kế toán nội bộ phụ trách vấn đề tài chính của doanh nghiệp. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm những vị trí kế toán nội bộ khác, hãy tham khảo bài viết xem thêm.
Xem thêm: Kế toán nội bộ là gì? Công việc cần làm của kế toán nội bộ
IV. Nhiệm vụ của kế toán trưởng
1. Quản lý chung bộ phận kế toán
Do là người có thẩm quyền cao nhất trong bộ phận kế toán và chịu trách nhiệm khi xảy ra những vấn đề liên quan tới hoạt động tài chính của doanh nghiệp nên kế toán trưởng cần quản lý, đào tạo để nâng cao hiệu suất của toàn bộ kế toán viên.
Ngoài ra kế toán trưởng cũng cần đảm nhận những nhiệm vụ như giao dịch với ngân hàng, áp dụng công nghệ, kỹ thuật mới để tăng hiệu quả, giảm chi phí cho toàn doanh nghiệp.
2. Đảm bảo tính hợp pháp của sổ sách kế toán
Sổ sách kế toán là loại tài liệu nhạy cảm và được thanh tra thường xuyên bởi các cơ quan có thẩm quyền. Chính vì vậy, kế toán trưởng cần kịp thời đảm bảo tính chính xác, hợp pháp đối với các số liệu trong loại tài liệu này.
3. Giám sát việc quyết toán
Vào cuối năm sẽ có những khoản thu – chi, kiểm kê tài sản … và việc này sẽ ít nhiều ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán trưởng cần phải giám sát việc quyết toán này thật kỹ càng để luôn đáp ứng được yêu cầu quyết toán của cấp cao bất cứ lúc nào.
Ngoài ra, việc giám sát quy trình quyết toán còn giúp kế toán trưởng kịp thời nắm được tình hình kinh doanh và có những giải pháp kịp thời để tối ưu chi phí, tăng hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
4. Lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là bản ghi tóm tắt kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh theo quý hoặc năm của doanh nghiệp. Tùy vào từng doanh nghiệp, tổ chức mà kế toán trưởng hoặc giám sát kế toán viên lập để trình bày nếu ban lãnh đạo có yêu cầu.
Xem thêm: Kế toán tài chính là gì? Công việc, vai trò của kế toán tài chính
5. Phân tích và dự báo nguồn tài chính
Đây là công việc quan trọng bậc nhất với những người phụ trách vị trí kế toán trưởng. Kế toán trưởng sẽ vào tình hình kinh tế, chính trị trong và ngoài nước, kết hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra dự báo chính xác nhất cho doanh nghiệp.
Nhờ vào những số liệu này, chủ doanh nghiệp sẽ biết nên đầu tư thêm vào lĩnh vực khác hay không, cần duy trì, tăng hay cắt giảm ngân sách, nguồn vốn; đồng thời doanh nghiệp cũng sẽ dự báo được những rủi ro phát sinh và khắc phục sai phạm về tài chính kịp thời.
V. Những kỹ năng mà kế toán trưởng cần có
1. Thích làm việc với những con số: Công việc của kế toán trưởng tiếp xúc rất nhiều với những con số. Vì vậy, phải yêu thích và nhanh nhạy với những con số thì mới có thể thành công.
2. Kỹ năng tư duy logic: Vì phải tổng hợp, phân tích các số liệu về tài chính nên kỹ năng tư duy logic là vô cùng cần thiết. Nhờ kỹ năng logic tốt, kế toán trưởng có thể thực hiện các nghiệp vụ và đưa ra giải pháp hợp lý để giải quyết các vấn đề tài chính, kế toán.
3. Kỹ năng giao tiếp xã hội: Do quản lý nhiều kế toán viên cùng bộ phận, đồng thời làm việc với lãnh đạo cấp cao và các thanh tra của cơ quan có thẩm quyền nên kỹ năng giao tiếp xã hội cũng giúp ích rất nhiều cho kế toán trưởng.
4. Kỹ năng tổ chức và quản lý: Là người có chức vụ đứng đầu một bộ phận, kế toán trưởng cần phải thành thạo kỹ năng tổ chức và quản lý nhằm tổ chức các hoạt động, quy trình đúng quy tắc của doanh nghiệp và đảm bảo công việc của các kế toán viên tuân theo đúng quy định của pháp luật.
5. Kỹ năng sắp xếp thời gian: Khối lượng công việc của kế toán trưởng rất lớn do phải xử lý số lượng lớn giấy tờ, sổ sách và những sự vụ tài chính của doanh nghiệp. Vậy nên, người phụ trách vị trí này cần phải có kỹ năng sắp xếp thời gian thật tốt để tránh bị tồn đọng công việc.
6. Kỹ năng cẩn thận, tỉ mỉ cao: Sự cẩn thận, tỉ mỉ là yêu cầu kỹ năng hàng đầu của một kế toán trưởng vì chỉ cần một sai sót nhỏ trong việc tính toán số liệu, thống kê, quyết toán thuế hay làm báo cáo tài chính cũng sẽ dẫn đến tổn hại lớn cho doanh nghiệp.
VI. Lộ trình để trở thành một kế toán trưởng
Về cơ bản, để trở thành một kế toán trưởng thì có 3 giai đoạn chính sau đây:
1. Trở thành kế toán viên bộ phận
Trước khi trở thành kế toán trưởng thì một người làm kế toán cần trải qua những vị trí kế toán viên trong doanh nghiệp thấp hơn như: kế toán thuế, kế toán thu mua, kế toán kho, kế toán tiền lương, kế toán công nợ … để có kinh nghiệm thực tiễn trong việc xử lý những nghiệp vụ của tất cả những mảng này.
Xem thêm: Kế toán doanh nghiệp là gì? Những lưu ý về kế toán doanh nghiệp
2. Trở thành kế toán tổng hợp
Khi đã có từ 3 đến 5 năm kinh nghiệm làm việc ở các vị trí nêu trên, chuyên môn đã và kỹ năng đã vững thì có thể thử sức ở vị trí kế toán tổng hợp. Vị trí kế toán tổng hợp yêu cầu người có khả năng tổng hợp các thông tin về hoạt động kế toán của doanh nghiệp một cách bao quát.
Ở vị trí này, bạn là người hỗ trợ trực tiếp cho kế toán trưởng nên sẽ có rất nhiều cơ hội để học hỏi thêm các kỹ năng của quản lý cấp cao. Hãy click vào bài viết dưới đây để tìm hiểu cụ thể về kế toán tổng hợp.
Xem thêm: Các công việc của kế toán tổng hợp và những thông tin cần biết
3. Trở thành kế toán trưởng
Khi đã thật sự tích lũy được một lượng kiến thức về kế toán, tài chính khổng lồ, đồng thời tự tin vào khả năng của mình có thể tham mưu cho giám đốc tài chính và tổng giám đốc cùng các lãnh đạo cấp cao khác thì đây là lúc bạn đã sẵn sàng cho vị trí kế toán trưởng.
VII. Mức lương của kế toán trưởng
Kế toán trưởng là vị trí đòi hỏi kỹ năng cực kỳ cao cùng khối lượng kiến thức rất lớn, đồng thời đóng vai trò then chốt trong bất cứ doanh nghiệp, tổ chức nào nên mức lương của vị trí này cực kỳ cao. Tùy vào quy mô của doanh nghiệp, tính chất hoạt động, lĩnh vực và đặc biệt là kinh nghiệm trước đó mà mức lương sẽ khác nhau.
Theo như khảo sát của một số trang tin tuyển dụng uy tín tại Việt Nam, mức lương của kế toán trưởng sẽ dao động trong khoảng 25 tới 80 triệu đồng, chưa kể các loại phụ cấp ngoài. Nếu làm cho các tập đoàn lớn thì mức lương còn có thể cao hơn nữa.
VIII. Một số câu hỏi thường gặp
1. Có nên thi chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng không?
Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng là loại chứng chỉ chứng nhận người học hoàn thành, vượt qua các bài kiểm tra cấp chứng chỉ của các khóa học bồi dưỡng cho vị trí này. Chứng chỉ này sẽ do Bộ tài chính cấp và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước.
Theo như Khoản 1 Điều 54 quy định tại Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ban hành ngày 20/11/2015 thì để trở thành kế toán trưởng, bạn BẮT BUỘC PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG, vậy nên sẽ cần phải thi chứng chỉ này.
Điều kiện để học và được cấp chính chỉ này là:
- Trình độ chuyên môn kế toán, kiểm toán, tài chính
- Thời gian làm việc trong ngành là 2 năm với người có bằng đại học và 3 năm với người tốt nghiệp trung cấp kiểm toán, kế toán và tài chính.
Ngoài ra, chứng chỉ này chỉ có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp tới ngày bổ nhiệm kế toán trưởng. Nếu sau 5 năm muốn cấp lại thì bắt buộc phải học lại khóa học này. Vậy nên hãy cân nhắc thật kỹ về lộ trình trở thành kế toán trưởng của bản thân trước khi thi chứng chỉ này.
2. Kế toán trưởng có nên sử dụng phần mềm kế toán không?
Chắc chắn kế toán trưởng sẽ cần sử dụng phần mềm kế toán, vì phần mềm này giúp giảm tải thời gian xử lý những sự vụ kế toán cũng như hạn chế được những sai sót khi xử lý các báo cáo, số liệu thống kê.
3. Kế toán trưởng cần quản lý kế toán viên cấp dưới như thế nào?
Có nhiều cách để có thể quản lý cấp dưới, kế toán trưởng cần linh hoạt tùy vào văn hóa doanh nghiệp và tình hình nội bộ của phòng, của cấp trên. Tuy nhiên, dù có linh hoạt cỡ nào cũng cần tuân theo nguyên tắc: Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, hỗ trợ điều chỉnh để đạt được mục tiêu chung.
4. Làm thế nào để cập nhật những kiến thức mới nhất?
Nghiệp vụ của kế toán trưởng sẽ có những khác biệt so với các cấp kế toán như kế toán kho, kế toán thuế … Vậy nên, cần tham gia những mạng lưới hội nhóm dành riêng cho kế toán trưởng để có thể nắm bắt kịp thời những kiến thức mới hiện nay.
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin mà bạn đọc cần biết về kế toán trưởng. Hi vọng những thông tin trong bài viết có thể giúp cho bạn nắm rõ những công việc, nhiệm vụ và quy định của pháp luật về vị trí này. Nếu thấy hữu ích, đừng quên chia sẻ bài viết tới người khác nhé.