CÂU HỎI VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ

Câu 1. Ưu điểm của hóa đơn điện tử so với hóa đơn truyền thống?

  • Giảm chi phí in ấn, gửi, bảo quản, lưu trữ, khai thác hóa đơn.
  • Thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu dữ liệu, quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, kê khai, nộp thuế.
  • Tăng tính an toàn cho hóa đơn khi hóa đơn đien tử có thể sao chép thành nhiều bản, tránh được các rủi ro, thất lạc, hư hỏng hóa đơn; nếu mất có thể yêu Câu cấp lại hóa đơn
  • Quá trình thanh toán nhanh hơn
  • Góp phần bảo vệ môi trường

Câu 2.  Hóa đơn điện tử có mấy liên?

Hóa đơn điện tử không có khái niệm liên. Bên phát hành hóa đơn (bên bán), bên tiếp nhận hóa đơn (bên mua) và CQT cũng khai thác dữ liệu trên 1 bản hóa đơn điện tử duy nhất

Câu 3. Một hóa đơn điện tử có mấy trang?

Trong Điều 19 của Thông tư 39/2014/T T-BTC có quy định:“Trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ nếu danh mục hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn, người bán hàng có thể lập thành nhiều hoá đơn hoặc lựa chọn một trong hai hình thức sau:

  • Người bán hàng ghi liên tiếp nhiều số hoá đơn. Dòng ghi hàng hoá cuối cùng của số hoá đơn trước ghi cụm từ “tiếp số sau” và dòng ghi hàng hoá đầu số hoá đơn sau ghi cụm từ “tiếp số trước”.
  • Người bán hàng được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại danh mục hàng hóa, dịch vụ

Trả lời:

  • Với hóa đơn giấy số lượng dòng trên một hóa đơn là cố định, nên khi phát sinh số lượng hàng hóa dịch vụ nhiều thì không thể ghi đủ trên 1 hóa đơn. Nhưng với hóa đơn điện tử thì số dòng có thể tự tăng lên tùy theo số lượng hàng hóa sản phẩm có trên hóa đơn và có chữ kí số ký trên toàn bộ file hóa đơn, đảm bảo được tính pháp lý mà không cần lập nhiều hóa đơn liên tiếp hoặc đính kèm bảng kê.
  • Hóa đơn điện tử chỉ có 1 số hóa đơn nhưng là Hóa đơn gồm nhiều trang.

Câu 4. Hóa đơn điện tử được áp dụng cho các loại hóa đơn nào?

Hóa đơn điện tử gồm các loại:

– Hóa đơn xuất khẩu;

– Hóa đơn giá trị gia tăng;

  • Hóa đơn bán hàng;
  • Hóa đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm…;
  • Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng., hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.

Câu 5. Hóa đơn điện tử có được sử dụng dạng song ngữ (Tiếng Việt và Tiếng nước ngoài) được không?

Trả lời: Có. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

Câu 6. Làm thế nào để phân biệt được Hóa đơn điện tử (được in ra giấy) và Hóa đơn giấy?

Có 4 điểm để phân biệt Hóa đơn điện tử được in ra giấy không phải hóa đơn giấy như sau:

  1. Căn cứ vào số Liên: Hóa đơn điện tử không có trường Liên
  2. Trường Ký hiệu trên Hóa đơn :
  • Số serial của Hóa đơn điện tử: VC/15E
  • Số serial của Hóa đơn đặt in (giấy): VC/15P
  1. Hóa đơn điện tử có trường thông tin “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỪ’ trong trường hợp là Hóa đơn chuyển đổi từ bản điện tử sang bản giấy.
  2. Chữ ký:
  • Hóa đơn điện tử: Chữ ký số
  • Hóa đơn giấy: Ký tay

Câu 7. Tính pháp lý của hóa đơn điện tử

Hóa đơn được phát hành:

  • Có giá trị về mặt pháp lý như hóa đơn giấy
  • Được Bộ Tài Chính và Tổng cục thuế chấp nhận.
  • Đáp ứng Đầy đủ luật giao dịch điện tử.
  • Nghị định số 51/2010/NĐCP-ngày 14/05/2010 của Chính Phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ: Quy định 03 hình thức phát hành hóa đơn:
  1. Hóa đơn tự in (hóa đơn giấy)
  2. Hóa đơn đặt in (hóa đơn giấy)
  3. Hóa đơn điện tử

– Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐCP-ngày 14/05/2010 của Chí Phủ quy định về hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.

– Thông tư 32/2011/TT- BTC hướng dẫn về khởi tạo phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Câu 8. Ngày hiệu lực của HĐ ĐT?

Trong Điểm 2 – Điều 16 – Thông tư 39 có quy định: “Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền”.

Đối với hóa đơn điện tử, nếu thu tiền của khách hàng vào ngày 29/4, thanh toán bằng chuyển khoản, đến ngày 2/5 mới nhận được chứng từ từ ngân hàng. Lúc này sẽ tiến hành lập hóa đơn cho khách hàng, và theo quy định ngày lập sẽ là ngày thu tiền nghĩa là 29/4. Nhưng ngày ký ở chữ ký số lại là ngày 2/5 thì hóa đơn điện tử có được chấp nhận là ngày 29/4 không?

Trả lời:

Được chấp nhận, vì 29/4 mới là “phát hành hóa đơn trong nội bộ ~ tạo hóa đơn”, phát hành hóa đơn chính thức cho khách hàng mới ký là 2/5 (không có văn bản chính thức). Tuy nhiên, chúng ta cần phải nhìn nhận ngày lập hóa đơn điện tử phải là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua không phân biệt ở thời điểm thu tiền nên các bạn cần xử lý cho phù hợp với quy định.

Câu 9. Khách hàng có thể nhận hóa đơn điện tử bằng những hình thức nào?

– Lên Cổng tiếp nhận hóa đơn của bên phát hành (Web, Portal): Mỗi khách hàng sẽ có 1 tài khoản riêng để truy cập hệ thống

– Tiếp nhận qua email

– Tiếp nhận bằng Tool tiếp nhận hóa đơn (được cài đặt trên máy tính của bên nhận hóa đơn) Services Port của bên phát hành hóa đơn điện tử

Hình thức 1 & 2 là 02 hình thức tiếp nhận hóa đơn điện tử phổ biến, đơn giản, dễ được khách hàng chấp nhận.

Câu 10. Khách hàng có thể xem hóa đơn điện tử bằng những hình thức nào?

  1. Xem trên máy tính, laptop (máy tính xách tay)
  2. Xem trên các thiết bị số như Máy tính bảng, Smart phone…

Câu 11. Để xem được hóa đơn điện tử, khách hàng cần phải cài đặt thêm ứng dụng gì?

Để xem được hóa đơn điện tử, người sử dụng cần liên hệ với Nhà phát hành HĐ để có được ứng dụng xem hóa đơn điện tử.

Câu 12. Với hóa đơn điện tử, khách hàng có thể thực hiện những tác vụ gì?

– Xem Hóa đơn.

– Tải hóa đơn để thực hiện lưu trữ.

– In hóa đơn ra giấy để xem (không có giá trị pháp lý).

Câu 13. Khi phát hiện ra thông tin hóa đơn điện tử bị sai sót  khách hàng phải làm gì?

Trả lời:

  • Liên hệ với bên phát hành hóa đơn (bên bán hàng) để xử lý các sai sót của Hóa đơn
  • Nếu bên mua hàng cần sử dụng hóa đơn vào khai báo thuế, bên mua cần phải phối hợp với bên bán để lập biên bản xác nhận điều chỉnh/thay thế hóa đơn.

Câu 14. Bên mua hàng có phải thực hiện lưu trữ hóa đơn điện tử không?

– Đơn vị phát hành HDDT (bên bán): Lưu trữ tập trung và cung cấp HDDT cho khách hàng bất cứ khi nào (bắt buộc)

– Khách hàng (bên mua): có thể lưu 1 bản (không bắt buộc)

Câu 15. Bên mua phải thực hiện Kê khai thuế với hóa đơn điện tử như thế nào?

– Kê khai giống như hóa đơn giấy.

Câu 16. Bên mua phải thực hiện ký số vào hóa đơn điện tử không?

Không phải thực hiện ký số vào hóa đơn điện tử vẫn được coi là hóa đơn có tính pháp lý, được cơ quan Thuế chấp nhận.

Câu 17. Bên mua phải thực hiện ký số vào hóa đơn điện tử thì sử dụng chữ ký số nào?

Khách hàng doanh nghiệp (bên mua): Sử dụng chính chữ ký số đang khai Thuế điện tử để thực hiện ký số vào Hóa đơn điện tử.

Câu 18. Khi nào Bên mua hàng cân hóa đơn giây có giá trị pháp lý như hóa đơn điện tử? Để có hóa đơn giây cân phải làm gì?

– Bên mua cần hóa đơn giấy (được chuyển đổi từ Hóa đơn điện tử) trong trường hợp cần Chứng minh nguồn gốc Xuất xứ hàng hóa, phục vụ lưu thông hàng hóa trên đường với các cơ quan chức năng.

– Hóa đơn này chỉ được cấp 01 lần và có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.

– Trên hóa đơn giấy được chuyển đổi ghi rõ “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆNTỪ’

– Khách hàng (bên mua) liên hệ với bên phát hành hóa đơn (bên bán) để được cấp hóa đơn giấy chuyển đổi từ hóa đơn điện tử.

Câu 19. Khi nào Bên mua hàng cần hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán phải làm gì?

– Người MUA (và cả người bán) được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế Toán

– Thực hiện chuyển đổi trên hệ thống trong mục “CHUYỂN ĐỔI HD”.

Câu 20. Doanh nghiệp (bên bán) có thể gửi hóa đơn cho Khách hàng của mình bằng những hình thức nào?

  • Doanh nghiệp có thể gửi Hóa đơn điện tử cho khách hàng của mình:
  • Gửi trên Cổng tiếp nhận hóa đơn của bên phát hành (Web, Portal): Mỗi khách hàng sẽ có 1 tài khoản riêng để truy cập hệ thống để lấy hóa đơn
  • Gửi tới địa chỉ email của khách hàng
  • Với các trường hợp đặc biệt (khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ, hàng tháng tiếp nhận nhiều hóa đơn):
  • Gửi tự động đến Tool tiếp nhận hóa đơn (được cài đặt trên máy tính của bên nhận hóa đơn)
  • Tích hợp qua Services

Câu 21. Điều kiện để Doanh nghiệp được phát hành hóa đơn điện tử?

  • Là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
  • Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật;
  • Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu Câu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hóa đơn điện tử;
  • Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu Câu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định;

(Tham khảo thêm Mục 2, Điều 4. Nguyên tắc sử dụng, điều kiện của tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử của thông tư 32)

Câu 22. Để được phát hành hóa đơn điện tử, Doanh nghiệp (bên bán) phải thực hiện những thủ tục gì?

– Bước 1: Tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử trước khi khởi tạo hóa đơn điện tử phải:

Ra quyết định áp dụng hóa đơn điện tử gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bằng văn bản giấy hoặc bằng văn bản điện tử gửi thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và chịu trách nhiệm về quyết định này. (theo Mẫu số 1 Phụ lục của Thông tư 32)

– Bước 2: Phát hành hóa đơn điện tử: trước khi sử dụng hóa đơn điện tử, tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử phải:

Lập thông báo phát hành hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (theo Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này)

– Bước 3: ký số vào hóa đơn điện tử mẫu và gửi hóa đơn điện tử mẫu (theo đúng định dạng gửi cho người mua) đến cơ quan thuế theo đường điện tử.

Lưu ý: Thực tế để thuận tiện, 3 giấy tờ trên Doanh nghiệp lập cùng 1 lúc và gửi CQT 1 lần.

Câu 23. Doanh nghiệp (bên bán) có thể vừa phát hành song song hóa đơn điện tử cùng hóa đơn giấy được không?

– Với 1 đơn hàng cụ thể: Nếu sử dụng hóa đơn điện tử thì không sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in (ngược lại, nếu sử dụng hóa đơn đặt in thì không sử dụng hóa đơn điện tử, hóa đơn tự in).

– Với các đơn hàng khác nhau: có thể sử dụng song song cả hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử.

Câu 24. Doanh nghiệp (bên bán) phải lưu trữ hóa đơn điện tử không? Thời hạn lưu trữ là bao nhiêu lâu?

Có. Đơn vị phát hành HDDT (bên bán): Lưu trữ tập trung và cung cấp HDDT cho khách hàng bất cứ khi nào (bắt buộc)

Khách hàng (bên mua): Có thể lưu 1 bản (không bắt buộc)

Lưu trữ hóa đơn điện tử theo thời hạn quy định của Luật Kế toán (hiện hành là 10 năm)

Câu 25. Nếu phát hiện sai sót hóa đơn trong các trường sau thì đơn vị phát hành Hóa đơn phải xử lý thế nào?

  • Đã lập và gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ
  • Hoặc hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế?

Trả lời:

– Chỉ được hủy hóa đơn điện tử khi có sự đồng ý và xác nhận của người bán và người mua.

– Việc hủy hóa đơn điện tử có hiệu lực theo đúng thời hạn do các bên tham gia đã thỏa thuận.

– Hóa đơn điện tử đã hủy phải được lưu trữ phục vụ việc tra cứu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Người bán thực hiện lập hóa đơn điện tử mới theo quy định tại Thông tư này để gửi cho người mua, trên hóa đơn điện tử mới phải có dòng chữ “hóa đơn này thay thế hóa đơn số…, ký hiệu, gửi ngày tháng năm”

Câu 26. Nếu phát hiện sai sót hóa đơn với thì đơn vị phát hành Hóa đơn phải xử lý thế nào?

  • Người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận có chữ ký điện tử của cả hai bên ghi rõ sai sót
  • Người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót
  • Hóa đơn điện tử lập sau ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn điện tử số…, ký hiệu…
  • Căn cứ vào hóa đơn điện tử điều chỉnh, người bán và người mua thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hóa đơn hiện hành.
  • Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-)

Lưu ý:

  • Khách hàng (bên mua) không phải là Doanh nghiệp nên không có chữ ký số. Nên việc yêu Câu phải đủ chữ ký điện tử của hai bên trong văn bản thỏa thuận rất khó thực hiện.
  • Có thể sử dụng văn bản thỏa thuận là bản giấy, 2 bên cùng ký tươi.

Câu 27. Nếu phát hiện sai sót hóa đơn với “Hóa đơn đã lập và gửi cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế” thì đơn vị phát hành Hóa đơn phải xử lý thế nào?

  • Người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận có chữ ký điện tử của cả hai bên ghi rõ sai sót
  • Người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót.

Lưu ý:

  • Khách hàng (bên mua) không phải là Doanh nghiệp nên không có chữ kỷ số. Nên việc yêu Câu phải đủ chữ kỷ điện tử của hai bên trong văn bản thỏa thuận rất khó thực hiện.
  • Có thể sử dụng văn bản thỏa thuận là bản giấy, 2 bên cùng kỷ tươi.

Câu 28. Khi nào Bên mua hàng cần hóa đơn giấy có giá trị pháp lý như hóa đơn điện tử? Bên bán cần phải làm gì?

  • Bên mua cần hóa đơn giấy (được chuyển đổi từ Hóa đơn điện tử) trong trường hợp cần Chứng minh nguồn gốc Xuất xứ hàng hóa, phục vụ lưu thông hàng hóa trên đường với các cơ quan chức năng.
  • Bên bán thực hiện chuyển đổi Hóa đơn điện tử ra giấy:
  • Login vào hệ thống phát hành hóa đơn
  • Chọn chức năng “CHUYỂN ĐỔI HĐ”
  • Tìm kiếm số hóa đơn cần chuyển đối
  • Thực hiện chuyển đổi “ chứng minh nguồn gốc”, Hóa đơn điện tử sẽ kết nối đến máy in và thực hiện in ra giấy
  • Hóa đơn giấy sẽ phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.
  • Hóa đơn này bên bán chỉ cấp được 01 lần cho bên mua

Câu 29. Đối với doanh nghiệp dùng song song cả Hóa đơn điện tử và Hóa đơn giấy:

Hiện nay với một số tờ khai các nhà cung cấp TVan chỉ cho phép nộp 1 tờ / định kỳ. Ví dụ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, đối với Hóa đơn điện tử và Hóa đơn giấy báo cáo này có thể được tạo từ các hệ thống khác nhau mà chưa thể tổng hợp cả 2 loại này vào 1 báo cáo. Vì thế doanh nghiệp chỉ nộp được 1 tờ báo cáo qua TVan, còn báo cáo cho loại còn lại sẽ phải in ra giấy gửi Cục thuế. Như thế khá bất tiện?

Trả lời:

– Doanh nghiệp thực hiện Gộp 2 báo cáo lại thành 1 bản và gửi qua TVAN

Câu 30: Danh sách bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử năm 2018?

Ngay từ đầu năm 2018, cơ quan Thuế đã đề xuất nhiều doanh nghiệp thuộc đối tượng bắt buộc sử dụng như:

  • Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ 15 tỉ đồng trở lên phải sử dụng hóa đơn điện tử kể từ khi có mã số thuế và định kỳ thực hiện kết chuyển dữ liệu hóa đơn cho cơ quan thuế.
  • Các doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao; các đơn vị sự nghiệp công lập có sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Với trường hợp các doanh nghiệp mới thành lập; tổ chức đang mua hóa đơn của cơ quan thuế như đơn vị vi phạm về quản lý, sử dụng hóa đơn; có rủi ro về thuế thì phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Đến năm 2019, sẽ áp dụng đối với 30% các tổ chức, doanh nghiệp còn lại.

Từ ngày 1/1/2020, sẽ áp dụng đối với 80% các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan Thuế. Đồng thời, bắt đầu triển khai Hóa đơn điện tử cho các hộ kinh doanh có doanh thu/năm từ 3 tỷ đồng trở lên.

Câu 31: Có được cài đặt dùng thử

Có thể cài đặt xem giao diện quản lý, nhưng ko thể thực hiện tạo hóa đơn điện tử cho đến khi đăng ký với cơ quan thuế các thủ tục khác

Câu 32. Điều kiện để doanh nghiệp được phát hành hóa đơn điện tử

  • Là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng;
  • Có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật;
  • Có địa điểm, các đường truyền tải thông tin, mạng thông tin, thiết bị truyền tin đáp ứng yêu Câu khai thác, kiểm soát, xử lý, sử dụng, bảo quản và lưu trữ hóa đơn điện tử;
  • Có đội ngũ người thực thi đủ trình độ, khả năng tương xứng với yêu Câu để thực hiện việc khởi tạo, lập, sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định;

(Tham khảo thêm Mục 2, Điều 4. Nguyên tắc sử dụng, điều kiện của tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử của thông tư 32)

Câu 32: Quy trình đăng ký với cơ quan thuế để giao dịch bằng hóa đơn điện tử

Để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử người sử dụng tìm kiếm mẫu quyết định áp dụng theo mẫu phụ lục 1 Thông tư số 32/2011/TT-BTC.

Sau đó, người dùng truy cập vào phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục thuế theo mẫu số 01/ĐK-HĐXT. Sau khi truy cập xong, doanh nghiệp tiến hành đăng ký các nội dung như:

  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
  • Đăng ký sử dụng một hay nhiều chứng thư số để thực hiện các giao dịch với cơ quan thuế.

Doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo từ cơ quan thuế tới hòm thư điện tử về việc có chấp nhận hay không việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Nếu được chấp nhận, cơ quan thuế sẽ cấp tài khoản (tài khoản cấp 1) và mật khẩu cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được chấp nhận sử dụng hóa đơn điện tử cũng sẽ nhận được thông báo theo quy định.

Một doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng nhiều tài khoản khi truy cập vào phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục thuế (VAN) để tạo tài khoản cấp 2.

Sau khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thành công doanh nghiệp cần đăng ký phần mềm hóa đơn điện tử với nhà cung cấp để bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử.

Có thể bạn quan tâm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *