Hạch toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm, cuối năm chi tiết

Hàng năm, kế toán doanh nghiệp đều thực hiện kết chuyển lãi lỗ đầu năm cuối năm. Thực tế, thực hiện đúng và sử dụng bút toán kết chuyển phù hợp không phải điều đơn giản, nhất là đối với những người mới vào nghề. Hãy cùng tìm hiểu về cách kết chuyển lợi nhuận đầu năm, cuối năm trong bài viết sau đây.

1. Khái niệm kết chuyển lãi lỗ

Kết chuyển lãi lỗ là việc mà kế toán doanh nghiệp sẽ tiến hành cộng phần lãi hoặc trừ phần lỗ vào năm tài chính tiếp theo của doanh nghiệp. Nguyên nhân do vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp sẽ phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh và phản ánh vào tài khoản 911.

Kết chuyển lãi lỗ là việc cần làm đối với mỗi doanh nghiệp
Kết chuyển lãi lỗ là việc cần làm đối với mỗi doanh nghiệp

Có được kết quả này, doanh nghiệp sẽ xác định được xem năm đó hoạt động kinh doanh đã thu về hiệu quả là lãi hay đã không thu được hiệu quả là lỗ. Kết quả này cần được phản ánh sang năm tài chính tiếp theo để làm cơ sở đánh giá hiệu quả của năm đó. Và việc phản ánh này chính là kết chuyển lãi lỗ đầu năm cuối năm.

Đối với trường hợp kết chuyển lỗ, doanh nghiệp cần đảm bảo tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc chuyển lỗ.

Chi tiết xem tại bài viết: Nguyên tắc kết chuyển lỗ và hướng dẫn kê khai trên tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN.

2. Hạch toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm, cuối năm

2.1 Hạch toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Căn cứ vào Thông tư 200/2014, tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2 là:

  • TK 4211: lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
  • TK 4212: lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Kế toán sẽ phản ánh kết chuyển lãi lỗ lên hai tài khoản này. Trong việc kết chuyển lỗ lãi thì số dư của TK 4212 trên bảng cân đối phát sinh tài khoản của năm trước sẽ phản ánh kết quả hoạt động của năm trước.

  • Trường hợp TK 4212 có số dư bên Nợ đồng nghĩa với việc Doanh nghiệp năm trước lỗ: bút toán kết chuyển lỗ như sau:

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm trước

Có TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm nay

  • Trường hợp TK 4212 có số dư bên Có đồng nghĩa với việc Doanh nghiệp năm trước lãi: bút toán kết chuyển lãi như sau:

Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm nay

Có TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm trước

Trải nghiệm phần mềm hạch toán kết chuyển lãi lỗ đầu năm tối ưu nhất. Đăng ký dùng thử miễn phí!

2.2 Hạch toán kết chuyển lãi lỗ cuối năm

Để đảm bảo kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định chính xác nhất, trước khi tiến hành kết chuyển lãi lỗ, kế toán doanh nghiệp cần thực hiện các bút toán hạch toán định kỳ. Đây sẽ là căn cứ để xác định chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Hệ thống các bút toán kết chuyển cuối kỳ thường được sử dụng bao gồm:

  • Kết chuyển doanh thu bán hàng và dịch vụ thuần

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

  • Kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

  • Kết chuyển doanh thu tài chính và thu nhập khác:

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

  • Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 811 – Chi phí khác

  • Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 – Chi phí bán hàng

  • Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 – Chi phí bán hàng

    • Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

  • Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Để hỗ trợ cho kế toán tại các doanh nghiệp trong công việc hàng ngày và trong công việc thực hiện các bút toán kết chuyển lên Báo cáo tài chính, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã cập nhật, tích hợp nhiều tính năng:

  • Phần mềm hỗ trợ tự động kết chuyển: Kế toán lựa chọn tính năng kết chuyển, phần mềm tự động hiển thị diễn giải và các bút toán kết chuyển theo thiết lập tài khoản kết chuyển.
  • Tự động hóa việc lập báo cáo: Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
  • Cảnh báo thông minh: Nhắc nhở hạn kê khai, nộp thuế; Tồn kho vật tư, hàng hóa; Thu hồi nợ, thanh toán hóa đơn; Tình trạng hoạt động của KH/NCCC; nhắc nhở khi phát hiện sai sót.

3. Bài tập kết chuyển lãi lỗ đầu năm, cuối năm

Tại công ty A, đầu năm 2019 có số dư bên có TK 4212 – 110 triệu đồng, công ty  có các số liệu cuối năm 2019 như sau:

  1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ đạt 500 triệu đồng
  2. Giá vốn hàng bán hết 380 triệu đồng
  3. Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác của doanh nghiệp lần lượt là 200 triệu và 120 triệu đồng
  4. Trong năm tài chính, doanh nghiệp có chi phí tài chính, chi phí khác lần lượt là 90 triệu và 60 triệu đồng
  5. Chi phí bán hàng: 40 triệu đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 60 triệu đồng.
  6. Tính thuế TNDN, biết thuế suất thuế TNDN: 20%
  7. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh và kết chuyển lãi, lỗ cuối năm

Biết rằng các chi phí trên đều là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Hướng dẫn thực hiện:

  • Kết chuyển lãi năm trước:

Nợ TK 4212 – 110.000.000

Có TK 4211 – 110.000.000

  • Kết chuyển doanh thu bán hàng và dịch vụ thuần

Nợ TK 511 – 500.000.000

Có TK 911 – 500.000.000

  • Kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK 911 – 380.000.000

Có TK 632 – 380.000.000

  • Kết chuyển doanh thu tài chính và thu nhập khác:

Nợ TK 515 – 200.000.000

Có TK 911 – 200.000.000

Nợ TK 711 – 120.000.000

Có TK 911 – 120.000

  • Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác:

Nợ TK 911 – 90.000.000

Có TK 635 – 90.000.000

Nợ TK 911 – 60.000.000

Có TK 811 – 60.000.000

  • Kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911 – 60.000.000

Có TK 641 – 60.000.000

  • Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 911 – 40.000.000

Có TK 642 – 40.000.000

  • Xác định thuế TNDN:

Thuế TNDN = 20% x [(500.000.000 + 320.000.000) – (380.000.000 + 150.000.000 + 100.000.000)] = 38.000.000

=> Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:

Nợ TK 911 – 38.000.000

Có TK 8211 – 38.000.000

  • Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Kết quả hoạt động kinh doanh = [(500.000.000 + 320.000.000) – (380.000.000 + 150.000.000 + 100.000.000) – 38.000.000 = 152.000.0000

Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911 – 152.000.000

Có TK 421 – 152.000.000

Như vậy, tại thời điểm cuối năm 2019, dư bên có của TK 421 của công ty A là 262 triệu đồng

Xem chi tiết đầy đủ các bút toán kết chuyển cuối kỳ kế toán cần ghi nhớ.

Những tính năng của phần mềm kế toán MISA AMIS sẽ hỗ trợ nghiệp vụ kế toán để kế toán viên tại các doanh nghiệp “dễ thở hơn” khi thực hiện kết chuyển lãi lỗ đầu năm, cuối năm của mình. Anh/chị kế toán doanh nghiệp quan tâm và muốn trải nghiệm bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS có thể đăng ký dùng thử 15 ngày miễn phí.

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ MIỄN PHÍ VÀ NHẬN TƯ VẤN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA

Có thể bạn quan tâm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *