Phân tích báo cáo tài chính là một trong những hoạt động không thể thiếu khi đọc báo cáo tài chính. Vậy có những chỉ số nào trong báo cáo tài chính cần được phân tích? Mời bạn tham khảo hướng dẫn cách phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong bài viết sau đây của MISA MeInvoice.
1. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Việc phân tích các chỉ số trong báo cáo tài chính sẽ giúp bạn:
– Đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp là đang tăng trưởng hay giảm sút, sức khỏe tài chính của doanh nghiệp ra sao?
– Là công cụ dự báo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
2. Lưu ý khi phân tích các chỉ số tài chính của doanh nghiệp
– So sánh với kỳ đánh giá trước để xem xu hướng phát triển theo chiều ngang của doanh nghiệp.
– So sánh với đánh giá của các doanh nghiệp cùng ngành hoặc với trung bình của ngành để nhận định được điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.
– Khi tính toán và phân tích các chỉ số, chúng ta cần quan tâm xem con số đó thể hiện tính chất thời điểm hay thời kỳ để từ đó có thể nhận xét đúng nhất về tình hình của doanh nghiệp.
Cụ thể: Các chỉ số tài chính thuộc “Bảng Cân Đối Kế Toán” sẽ là các con số mang tính thời điểm; còn ở “Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh” sẽ mang tính thời kỳ.
3. Hướng dẫn cách phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
3.1. Phân tích khả năng thanh toán
Doanh nghiệp cần phải duy trì được một lượng vốn luân chuyển hợp lý để kịp thời đáp ứng những khoản nợ ngắn hạn và duy trì số lượng hàng tồn kho để đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh không bị gián đoạn.
Lưu ý rằng doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại nếu đáp ứng tốt các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.
Chúng ta sử dụng các hệ số thanh toán nhằm đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
3.1.1. Phân tích hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành thể hiện khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn |
– Thông thường, hệ số này thấp (đặc biệt là khi < 1): cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp phải khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ. Đây là dấu hiệu xảy ra rủi ro về thanh toán mà doanh nghiệp có thể gặp.
– Hệ số này cao: cho thấy doanh nghiệp có khả năng chi trả cho những khoản nợ đến hạn.
Tuy vậy, trong một số trường hợp, hệ số này quá cao cũng chưa hẳn đã tốt, mà có thể bởi vì doanh nghiệp đang sử dụng chưa hiệu quả tài sản của mình.
Theo đó, muốn đánh giá chính xác hơn, chúng ta cần xem xét thêm điều kiện kinh doanh và thực trạng hoạt động của doanh nghiệp.
3.1.2. Phân tích hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Nợ phải trả của doanh nghiệp sẽ bao gồm: nợ vay và các khoản phải trả (cho nhà cung cấp, người lao động,…).
Trong đó, nếu sử dụng nợ vay thì doanh nghiệp phải trả chi phí sử dụng – lãi vay.
Bởi vậy, chúng ta cần đánh giá xem liệu có xảy ra rủi ro nào trong việc thanh toán lãi vay của doanh nghiệp hay không?
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) / Lãi vay phải trả |
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp vay nhiều khoản nợ, nhưng kinh doanh kém hiệu quả, đồng thời mức sinh lời của đồng vốn thấp (hoặc thua lỗ) thì hoàn toàn khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn.
3.1.3. Phân tích hệ số vòng quay các khoản phải thu
Như đã đề cập ở trên, trường hợp doanh nghiệp chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp, từ người lao động, thì ở chiều ngược lại, doanh nghiệp cũng sẽ bị khách hàng chiếm dụng vốn, từ đó hình thành nên các khoản doanh nghiệp phải thu.
Trường hợp doanh nghiệp liên tục cho khách hàng mua chịu mà không thu tiền, không sớm thì muộn, doanh nghiệp sẽ không có đủ tiền để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Để có thể đánh giá tốc độ thu hồi công nợ (các khoản phải thu) của doanh nghiệp, chúng ta sử dụng hệ số vòng quay các khoản phải thu theo công thức sau:
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu bán hàng / Các khoản phải thu bình quân |
Và chúng ta lấy 360 ngày (1 năm) chia cho vòng quay các khoản phải thu như sau:
Kỳ thu tiền bình quân (ngày) = 360 / Vòng quay các khoản phải thu |
Kỳ thu tiền bình quân cho chúng ta biết: Thời hạn sau bao lâu thì doanh nghiệp sẽ thu được tiền bán hàng.
Lưu ý: Hệ số này sẽ phụ thuộc vào chính sách bán chịu (bán thiếu) và chính sách thanh toán của doanh nghiệp.
3.1.4. Phân tích hệ số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số này giúp chúng ta phản ánh: việc 1 đồng vốn hàng tồn kho có thể quay vòng bao nhiêu lần trong một kỳ?
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân |
Thông thường, hệ số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì nghĩa là hàng tồn kho ít, sản phẩm được tiêu thụ nhanh và vốn không bị ứ đọng ở hàng tồn kho.
Tuy nhiên, để có thể kết luận hệ số vòng quay hàng tồn kho cao là xấu hay tốt, chúng ta cần phải xem xét đến đặc điểm ngành nghề kinh doanh, cũng như chính sách hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Ví dụ, trường hợp một doanh nghiệp sản xuất nhận thấy giá nguyên liệu đang giảm thì họ sẽ cần đẩy mạnh số lượng nguyên vật liệu dự trữ. Khi đó, hàng tồn kho dự trữ sẽ tăng lên và đồng thời làm cho vòng quay hàng tồn kho giảm xuống.
Bên cạnh đó, việc mua được nguyên liệu giá rẻ, sẽ tạo ra tác động khiến cho giá thành sản xuất giảm xuống, từ đó giúp lợi nhuận tăng lên.
Tương tự, chúng ta cũng sẽ tính được:
Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho (ngày) = 360 / Vòng quay hàng tồn kho |
3.2. Phân tích đòn bẩy tài chính trong báo cáo
Chúng ta sẽ sử dụng Hệ số nợ được tính theo công thức sau:
Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn |
Hệ số này giúp cho chúng ta thấy được tỷ trọng nợ trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Vậy hệ số nợ của doanh nghiệp bao nhiêu là hợp lý?
Trên thực tế, rất khó để chúng ta đánh giá được tỷ lệ nợ như thế nào là hợp lý đối với doanh nghiệp. Bởi vì, tỷ lệ này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: hình thức doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp hay mục đích vay,…
Tuy nhiên, thông thường, hệ số nợ thấp thể hiện doanh nghiệp có mức độ an toàn cao, rủi ro tài chính thấp. Ngược lại, doanh nghiệp có hệ số nợ cao sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro.
3.3. Phân tích khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp, do đó lợi nhuận sẽ là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư, sản xuất và kinh doanh.
Thông qua phân tích khả năng sinh lời, chúng ta sẽ đánh giá được hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
3.3.1. Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần |
Chỉ số này thể hiện cho chúng ta thấy: việc 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Điều này giúp phản ánh hiệu quả trong việc quản lý chi phí của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nào có tỷ lệ ROS ổn định và cao hơn đối thủ là các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn và có hiệu quả quản trị chi phí tốt. Thậm chí đây còn là các doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh đó.
Tỷ suất lợi nhuận này phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.
3.3.2. Phân tích tỷ suất lợi nhuận gộp (hay Biên lợi nhuận gộp)
Tỷ suất này giúp cho doanh nghiệp thấy rằng: từ 1 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp?
Biên lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần |
Chỉ số này giúp chúng ta phản ánh được hiệu quả của việc quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp (nguyên vật liệu, chi phí nhân công,..), khả năng tạo ra lợi nhuận cũng như khả năng cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp có thể duy trì một biên lợi nhuận gộp cao, ổn định qua nhiều năm thường là một doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh tốt và sản xuất sản phẩm đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có thể là: sản phẩm độc quyền, thương hiệu, chi phí thấp,… cũng có thể doanh nghiệp đang tăng trưởng tốt ở một thị trường tiềm năng nhưng lại chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh.
3.3.3. Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân |
Hệ số này giúp chúng ta phản ánh: 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế? Hay hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ra sao? Thông thường, ROA càng cao càng tốt.
Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp trong ngành sản xuất cơ bản như sắt thép, giấy, hóa chất,… thì ROA là chỉ tiêu vô cùng quan trọng. Vì các doanh nghiệp này sử dụng tài sản dài hạn là máy móc, thiết bị,… để nâng cao tỷ suất lợi nhuận. ROA cao cho thấy việc doanh nghiệp quản lý hiệu quả các chi phí khấu hao, chi phí đầu vào.
3.3.4. Phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến chỉ số này.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân |
Hệ số này thể hiện: mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi 1 đồng vốn chủ bỏ ra trong kỳ. ROE càng cao càng thể hiện hiệu quả trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu.
Chỉ số này giúp chúng ta phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính, trình độ quản trị chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
Dựa và ROE, chúng ta cũng có thể đánh giá liệu doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh hay không?
Các doanh nghiệp có ROE cao (thường > 20%) và ổn định trong nhiều năm (kể cả khi thị trường rơi vào khó khăn) là các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững.
Tuy nhiên, ROE quá cao cũng không phải là điều tốt, mà có thể hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không có gì thay đổi, nhưng doanh nghiệp lại đang mua lại cổ phiếu quỹ hoặc doanh nghiệp này đang tách ra từ công ty mẹ khiến cho vốn cổ phần giảm, cho nên khiến ROE tăng.
3.3.5. Phân tích thu nhập một cổ phần thường
Thu nhập một cổ phần thường (EPS) = [Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức cho cổ đông ưu đãi] / Số lượng cổ phần thường lưu hành |
Chỉ tiêu này giúp chúng ta phản ánh: 1 cổ phần thường trong năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế? Hay còn gọi là chỉ số EPS.
Lưu ý: Mô hình hệ số Dupont
Hệ số Dupont được sử dụng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ số tài chính. Mô hình này giúp chúng ta phát hiện ra những nhân tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu cần phân tích.
Ví dụ, sử dụng mô hình Dupont 5 yếu tố để phân tích chỉ số ROE:
ROE = [Lợi nhuận sau thuế] / [Vốn chủ sở hữu bình quân] = {[Lợi nhuận sau thuế] / [Lợi nhuận trước thuế]} x {[Lợi nhuận trước thuế] / EBIT} x {EBIT / [Doanh thu thuần] x [Doanh thu thuần]} / {[Thuế suất bình quân] x [Thuế suất bình quân]} / [Vốn chủ sở hữu bình quân] |
3.4. Phân tích dòng tiền
Mục đích của công tác phân tích dòng tiền là đánh giá năng lực tài chính cũng như chất lượng dòng tiền của doanh nghiệp.
3.4.1. Phân tích dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
Tỷ lệ này giúp cho chúng ta biết doanh nghiệp nhận được bao nhiêu đồng trên 1 đồng doanh thu thuần. Mặc dù không có một con số cụ thể để tham chiếu, tuy nhiên rõ ràng là tỷ lệ này càng cao thì càng tốt. Và chúng ta cũng nên so sánh với dữ liệu quá khứ để phát hiện ra các sai sót khác.
3.4.2. Phân tích tỷ suất dòng tiền tự do
Tỷ suất này giúp chúng ta phản ánh được chất lượng dòng tiền của doanh nghiệp. Dòng tiền tự do phản ánh số tiền sẵn có nhằm sử dụng cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Tỷ suất dòng tiền tự do = Dòng tiền tự do / Lưu chuyển tiền thuần từ hợp đồng kinh doanh |
Trong đó:
Dòng tiền tự do (Free Cashflow) = Lưu chuyển tiền thuần từ hợp đồng kinh doanh – Dòng tiền đầu tư cho tài sản cố định |
Doanh nghiệp phải trừ đi Dòng tiền cho hoạt động đầu tư tài sản cố định, bởi vì dòng tiền đầu tư tài sản cố định được xem như là để duy trì lợi thế cạnh tranh và hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
Như vậy, dòng tiền tự do càng lớn, chứng tỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tích cực.
3.4.3. Phân tích xu hướng của dòng tiền
Để thực hiện phân tích xu hướng dòng tiền, số liệu dòng tiền của từng hoạt động sẽ được cộng dồn theo từng năm.
Mục đích của việc phân tích xu hướng của dòng tiền là để loại bỏ sự biến động về dòng tiền tại một thời điểm cụ thể. Ngoài ra, việc quan sát dòng tiền trong một giai đoạn dài sẽ giúp chúng ta xác định được doanh nghiệp đang trong giai đoạn nào của chu kỳ kinh doanh. Đây chính là yếu tố quan trọng để chúng ta đưa ra quyết định về việc có nên tài trợ vốn cho doanh nghiệp trong giai đoạn hiện tại hay không?
Tạm kết
Trên đây là các thông tin liên quan đến cách phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, để giúp kế toán tổng hợp, kế toán trưởng theo dõi, quản lý tình hình sử dụng hóa đơn một cách nhanh chóng, chính xác thông qua các báo cáo, biểu đồ trực quan, MISA tiên phong ra mắt Phần mềm hóa đơn điện tử MeInvoice.
MeInvoice đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, yêu cầu theo Thông tư số 78/2021/TT-BTC và có thể kết nối trực tiếp với Tổng Cục Thuế. Qua đó, giúp quá trình thông báo phát hành hóa đơn của khách hàng diễn ra nhanh chóng, tiện lợi hơn và tăng độ tin cậy, tính pháp lý cho hóa đơn của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây: