Các doanh nghiệp định kỳ phải thực hiện lập báo cáo tài chính để theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh và trình nộp cho cơ quan nhà nước. Vì vậy, các bạn kế toán viên tại các doanh nghiệp cần phải đặc biệt quan tâm đến các bút toán kết chuyển cuối kỳ.
Thực hiện các bút toán kết chuyển là bước quan trọng hàng đầu để xác định kết quả lãi, lỗ của doanh nghiệp và lập báo cáo kết quả kinh doanh chính xác. Kế toán phải thực hiện các bút toán kết chuyển đầu kỳ, định kỳ và cuối kỳ.
1. Các bút toán định kỳ kế toán phải thực hiện
Hàng tháng, để thực hiện đúng các bút toán kết chuyển cuối kỳ hàng quý và hàng năm, định kỳ kế toán viên đều phải thực hiện các bút toán cần thiết khi làm sổ sách kế toán theo thông tư 133 và thông tư 200. Theo đó, các bút toán định kỳ bao gồm:
- Hàng tháng:
- Hạch toán tiền lương cho người lao động (NLĐ) và các khoản trích theo lương.
- Hạch toán giá vốn hàng bán (nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá vốn bình quân cuối kỳ).
- Hạch toán phân bổ chi phí trả trước ở tài khoản 242.
- Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ).
- Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng (TGNH).
- Kết chuyển thuế giá trị gia tăng (GTGT) (nếu doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng).
- Hàng quý:
- Hạch toán kết chuyển thuế GTGT (nếu doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý).
- Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính (nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN tạm tính phải nộp).
- Hàng năm:
- Đầu năm:
- Hạch toán khi thực nhận vốn góp.
- Hạch toán chi phí thuế môn bài.
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
- Đầu năm:
-
- Cuối năm:
- Kết chuyển doanh thu – chi phí: xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Hạch toán thuế TNDN sau quyết toán (nếu có phát sinh thừa/thiếu so với khai tháng/quý).
- Hạch toán thuế TNDN sau quyết toán (nếu có phát sinh thừa/thiếu so với tạm tính các quý).
- Cuối năm:
Như vậy, các bạn kế toán phải làm việc với khối lượng bút toán khổng lồ để đảm bảo ghi nhận đầy đủ các thông tin kế toán. Hiện nay, nhiều phần mềm kế toán thông minh với các tính năng tiên tiến như phần mềm kế toán online MISA AMIS có thể giúp ích nhiều cho kế toán trong quá trình thực hiện hạch toán các bút toán. Phần mềm AMIS Kế toán có tính năng tự động hạch toán từ hoá đơn, bảng excel giúp kế toán không cần nhập liệu thủ công, vừa giảm thiểu sai sót vừa nâng cao năng suất kế toán.
Phần mềm AMIS Kế toán còn nằm trong hệ sinh thái quản trị doanh nghiệp tổng thể MISA AMIS, có tính năng liên kết với phần mềm hoá đơn điện tử, phần mềm quản trị nhân sự HRM, phần mềm Mshopkeeper, cho phép lấy chứng từ từ các phần mềm này và hạch toán tự động trên phần mềm kế toán. Quý Doanh nghiệp, các bạn làm Kế toán doanh nghiệp có thể đăng ký trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS:
>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS |
2. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ, đầu kỳ
2.1 Các bút toán kết chuyển thực hiện đầu năm
- Hạch toán khi thực nhận góp vốn của chủ sở hữu, cổ đông, các thành viên (kế toán thực hiện ghi nhận trong trường hợp cổ đông, chủ sở hữu hoặc các thành viên thêm vốn góp vào doanh nghiệp):
Nợ TK 111,112
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
- Hạch toán lệ phí môn bài theo vốn điều lệ, vốn đầu tư trên giấy tờ hợp pháp (giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư..):
Khi ghi nhận lệ phí môn bài:
Nợ TK 6425, 64225
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Khi nộp tiền lệ phí môn bài:
Nợ TK 3339
Có TK 111,112
- Đầu năm tài chính, kế toán kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Trường hợp TK 4212 có số dư Có (lãi), ghi:
Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước.
Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay.
2.2 Các bút toán kết chuyển cuối kỳ
- Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Hạch toán về tiền lương cuối tháng
1. Tính tiền lương phải trả NLĐ:
Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642….
Có TK 334
Lưu ý: Doanh nghiệp phải xác định xem áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 hay thông tư 200 và khi hạch toán tiền lương phải trả cho NLĐ thì xác định theo từng bộ phận của NLĐ để hạch toán vào đúng khoản.
2. Trích bảo hiểm các loại theo quy định:
-
-
- Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23.5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17.5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%):
-
Nợ TK 154, 241, 622, 627, 641, 642….
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 17.5%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) (Theo TT 200/2014/TT-BTC) / (Có TK 3385 – Theo TT 133/2016/TT-BTC)
Số tiền trích bảo hiểm tính vào chi phí của doanh nghiệp tính theo công thức:
Trích BHXH vào chi phí của DN | = | Tiền lương tham gia BHXH của Nhân viên | x | 23.5% |
-
-
- Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động:
-
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) (Theo TT 200/2014/TT-BTC) / (Có TK 3385 – Theo TT 133/2016/TT-BTC)
Số tiền trích bảo hiểm tính vào tiền lương của nhân viên tính theo công thức:
Trích BHXH vào tiền lương của NLĐ | = | Tiền lương tham gia BHXH của NLĐ | x | 10.5% |
3. Tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu có:
Nợ TK 334
Có TK 3335 – Thuế TNCN
4. Thanh toán tiền lương cho NLĐ:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Số tiền lương phải trả cho NLĐ là số tiền đã trừ đi thuế, bảo hiểm và các khoản nợ khác.
5. Khi doanh nghiệp nộp tiền bảo hiểm lên cơ quan bảo hiểm:
Nợ các TK 3383, 3384 và 3386 (3385 nếu áp dụng chế độ kế toán theo TT 133)
Có TK 111, 112
6. Tổng tiền thuế đã khấu trừ của NLĐ trong tháng hoặc quý:
Doanh nghiệp tiến hành lập hồ sơ khai thuế theo mẫu 05/KK-TNCN và nộp thuế TNCN thay cho NLĐ, sau khi hoàn thiện nộp thuế và nhận được giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
- Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định:
Nợ TK : 154,622,627,641,642..
Có TK 214 : Tổng khấu hao đã trích trong kỳ
Tổng khấu hao tài sản cố định trích trong kỳ được tính dựa theo một trong các phương pháp: khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm tùy theo lựa chọn của từng doanh nghiệp.
- Hạch toán phân bổ chi phí trả trước – TK 242:
Nợ các TK 154,622,627,641,642..
Có TK 242 : Tổng số phân bổ trong kỳ
- Kết chuyển thuế GTGT:
Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ định kỳ phải thực hiện kết chuyển thuế GTGT. Việc kết chuyển thuế GTGT là bù trừ giữa số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp để xác định số thuế mà doanh nghiệp phải nộp vào NSNN hoặc số thuế mà doanh nghiệp còn được khấu trừ ở kỳ sau:
Nợ TK 3331
Có TK 133
Lưu ý: Lấy số nhỏ hơn của một trong hai tài khoản. Để biết số tiền nào nhỏ hơn thì tiến hành kiểm tra sổ sách và xác định số liệu.
Xem chi tiết cách kết chuyển thuế GTGT tại đây.
- Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu:
Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 thì phản ánh lên TK 521 còn nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 thì các khoản giảm trừ doanh thu đã phản ánh trực tiếp tại bên Nợ TK 511 và thông tư 133 không có TK 521
Áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Nợ TK 511
Có TK 521
Áp dụng 133/2016/TT-BTC: thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu luôn do bên Nợ của TK 511 đã phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu
- Hạch toán kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập khác:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ.
Nợ TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính.
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Hạch toán kết chuyển các khoản chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 632 – Chi phí giá vốn hàng bán(kết chuyển giá vốn)
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 642 (6421 theo TT 133/2016/TT-BTC) – Chi phí bán hàng
Có TK 641 (6422 theo TT 133/2016/TT-BTC) – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hạch toán thuế TNDN tạm tính (nếu có)
Căn cứ vào số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp vào NSNN hàng quý theo quy định của Luật thuế, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211 – Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sau khi hoàn thiện nộp thuế vào NSNN và được cấp giấy nộp tiền, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
Cuối năm khi xác định số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính xảy ra hai trường hợp:
-
- Số thuế thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế doanh nghiệp tạm nộp hàng quý
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
-
- Số thuế thực tế phải nộp lớn hơn số thuế doanh nghiệp tạm nộp hàng quý, doanh nghiệp nộp thêm số chênh lệch thiếu vào NSNN
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu doanh nghiệp có lãi:
Nợ TK 911
Có TK 821
- Hạch toán kết chuyển lãi – lỗ cuối năm:
Nếu trong năm tài chính doanh nghiệp có lãi:
Nợ TK 911
Có TK 4212
Nếu trong năm tài chính doanh nghiệp phát sinh lỗ :
Nợ TK 4212
Có TK 911
Để hỗ trợ cho kế toán viên tại các doanh nghiệp trong công việc hàng ngày và trong công việc thực hiện các bút toán kết chuyển lên Báo cáo tài chính, phần mềm kế toán online MISA AMIS đã cập nhật, tích hợp thêm những tính năng mới, cần thiết trong thời kỳ công việc kế toán đang dần đi theo xu hướng chuyển đổi số.
- Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Kho, mua hàng, bán hàng, công nợ, thuế, xử lý các loại chi phí khác…
- Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet
- Kết nối ngân hàng điện tử
- Kết nối với cơ quan thuế
- Kết nối hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự, đồng bộ dữ liệu giúp quá trình hạch toán kế toán chính xác và tiện lợi hơn
Những tính năng này hỗ trợ nghiệp vụ kế toán để các bạn kế toán viên tại các doanh nghiệp “dễ thở hơn” khi thực hiện công việc của mình. Anh/chị kế toán viên quan tâm và muốn trải nghiệm bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS có thể đăng ký dùng thử 15 ngày miễn phí.
>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS |