Biên bản kiểm kê hàng tồn kho là mẫu văn bản được lập vào cuối kỳ hoặc khi doanh nghiệp có đợt kiểm kê. Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm vững mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho theo thông tư 133 và thông tư 200.
1. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho là gì?
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho là văn bản do kế toán, thủ kho và những người có liên quan lập ra nhằm mục đích xác định số lượng, giá trị của các vật tư, công cụ, hàng hóa còn trong kho ở thời điểm kiểm kê.
Trong quá trình kiểm kê, biên bản kiểm kê là chứng từ bắt buộc phải được lập. Vai trò của biên bản kiểm kê hàng tồn kho là nhằm xác định giá trị thực tế của lượng hàng tồn kho trong doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. Biên bản này rất quan trọng vì sẽ dùng làm căn cứ đối chiếu với số liệu kế toán. Nếu có sự chênh lệch giữa biên bản kiểm kê và số ghi sổ, kế toán phải tiến hành xử lý điều chỉnh.
Lợi ích của kiểm kê hàng tồn kho
- Giúp doanh nghiệp nắm được chính xác số lượng, chất lượng của các loại hàng hóa, tài sản còn ứ đọng để có phương pháp giải quyết kịp thời.
- Kiểm kê hàng tồn kho giúp doanh nghiệp phát hiện các chênh lệch giữa thực tế và sổ sách, từ đó phòng ngừa các rủi ro sai sót hay gian lận trong quản lý kho
- Ngoài ra, kiểm kê hàng tồn kho còn giúp doanh nghiệp chốt sổ tồn hàng hóa, vật tư, nguyên liệu tại thời điểm kiểm kê để tính giá thành sản phẩm cũng như nắm được thực trạng nguồn lực của doanh nghiệp tại cuối kỳ kế toán.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi biên bản kiểm kê hàng tồn kho
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho cần ghi rõ thời gian bao gồm giờ, ngày, tháng, năm thực hiện kiểm kê. Ban kiểm kê gồm Trưởng ban và các ủy viên.
- Tại góc bên trái của biên bản: Ghi rõ tên đơn vị, bộ phận sử dụng.
- Mỗi kho được kiểm kê lập 1 biên bản kiểm kê riêng:
+ Cột A, B, C, D: Ghi đầy đủ số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính của các hàng hóa được kiểm kê tại kho.
+ Cột 1: Ghi đơn giá của từng loại hàng hóa (căn cứ theo quy định của đơn vị để ghi đơn giá cho phù hợp).
+ Cột 2, 3: Ghi số lượng, số tiền của từng loại hàng hóa theo sổ kế toán.
+ Cột 4, 5: Ghi số lượng, số tiền của từng loại hàng hóa theo kết quả kiểm kê.
+ Nếu thừa so với sổ kế toán (cột 2, 3) ghi vào cột 6, 7, nếu thiếu ghi vào cột 8, 9.
- Số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế kiểm kê sẽ được phân loại theo phẩm chất:
+ Tốt 100% ghi vào cột 10.
+ Kém phẩm chất ghi vào cột 11.
+ Mất phẩm chất ghi vào cột 12.
- Nếu có chênh lệch phải trình giám đốc doanh nghiệp ghi rõ ý kiến giải quyết số chênh lệch này.
Biên bản được lập thành 2 bản:
+ 1 bản phòng kế toán lưu.
+ 1 bản thủ kho lưu.
– Sau khi lập xong biên bản, trưởng ban kiểm kê và thủ kho, kế toán trưởng cùng ký vào biên bản (ghi rõ họ tên).
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho sau khi được lập xong sẽ phải được đối chiếu lại với số liệu ghi nhận trên sổ sách kế toán. Với các doanh nghiệp có danh mục hàng tồn kho lớn thì việc đối chiếu này rất mất công, do đó nên sử dụng những phần mềm kế toán có tích hợp cả tính năng quản lý kho, có thể thực hiện đối chiếu tự động.
Tiêu biểu như Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ doanh nghiệp kiểm kê hàng hóa thực tế trong từng kho, đối chiếu số dư thực tế kiểm kê với sổ kế toán kho nhanh chóng, chính xác. Ngoài ra, phần mềm còn cho phép nhập kho, xuất kho; quản lý, theo dõi hàng hóa theo nhiều đặc tính và tính giá xuất kho theo nhiều phương pháp khác nhau.
>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS |
3. Mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho theo thông tư 133 và thông tư 200
- Mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị:………………. | Mẫu số 05 – VT |
Bộ phận:……………. | (Ban hành theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
– Thời điểm kiểm kê …..giờ …ngày …tháng …năm……
– Ban kiểm kê
Ông/ Bà:…………………….Chức vụ:………………………..Đại diện:…………………………Trưởng ban
Ông/ Bà:…………………….Chức vụ:………………………..Đại diện:…………………………Ủy viên
Ông/ Bà:…………………….Chức vụ:………………………..Đại diện:…………………………Ủy viên
– Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, dụng cụ… | Mã số | Đơn vị tính | Đơn giá | Theo sổ kế toán | Theo kiểm kê | Chênh lệch | Phẩm chất | |||||||
Thừa | Thiếu | Còn tốt 100% | Kém phẩm chất | Mất phẩm chất | |||||||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | ||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Cộng |
Ngày … tháng … năm … | |||
Giám đốc | Kế toán trưởng | Thủ kho | Trưởng ban kiểm kê |
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
>> Tải ngay Mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho theo thông tư 133/2016/TT-BTC
- Mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:……………… | Mẫu số 05 – VT |
Bộ phận:…………… | (Ban hành theoThông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Thời điểm kiểm kê :………….. giờ…………… ngày………… .tháng……………. năm…………….
Ban kiểm kê gồm:
Ông/ Bà:…………………….Chức vụ:………………………..Đại diện:…………………………Trưởng ban
Ông/ Bà:…………………….Chức vụ:………………………..Đại diện:…………………………Ủy viên
Ông/ Bà:…………………….Chức vụ:………………………..Đại diện:…………………………Ủy viên
Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
STT | Tên , nhãn hiệu, quy cách vật tư, dụng cụ… | Mã số | Đơn vị tính | Đơn giá | Theo sổ kế toán | Theo kiểm kê | Chênh lệch | Phẩm chất | |||||||
Thừa | Thiếu | Còn tốt 100% | Kém phẩm chất | Mất phẩm chất | |||||||||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | ||||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Cộng |
Ngày … tháng … năm … | |||
Giám đốc | Kế toán trưởng | Thủ kho | Trưởng ban kiểm kê |
(Ý kiến giải quyết số chênh lệch) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
>> Tải ngay mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho theo thông tư 200/2014/TT-BTC:
Phần mềm kế toán MISA AMIS online đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản lý kho của doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, cụ thể như:
- Tự động tính giá xuất kho theo nhiều phương pháp: Bình quân cuối kì, Bình quân tức thời… và tính giá xuất cho từng hàng hóa, hay tất cả hàng hóa cùng một lúc, tính giá theo từng kho hay không theo kho, tính giá theo từng kỳ…
- Cho phép nhập kho, xuất kho; quản lý, theo dõi hàng hóa theo nhiều đặc tính như: màu sắc, size, số máy, số khung…
- Cung cấp đầy đủ các biểu mẫu chứng từ Phiếu Nhập-Xuất kho, các sổ kho, thẻ kho, báo cáo nhập xuất tồn theo từng VTHH, từng kho, theo mã quy cách, số lô, hạn dùng,… và cho phép kế toán tùy chỉnh mẫu báo cáo theo nhu cầu quản trị
- Quản lý hàng hóa theo nhiều đơn vị tính: tự động quy đổi từ đơn vị chuyển đổi về đơn vị chính để quản lý tồn kho theo từng đơn vị tính và thiết lập số tồn tối thiểu của từng mặt hàng để đơn vị có kế hoạch mua thêm hàng khi đã gần đến số tồn tối thiểu.
Tham khảo ngay phần mềm kế toán online MISA AMIS để quản lý hoạt động tài chính kế toán – chính xác hiệu quả hơn.
>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS |