Chi phí khác là gì? Hạch toán chi phí khác – tài khoản 811 chi tiết nhất

Quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường phát sinh rất nhiều khoản chi phí. Có những khoản chi phí phát sinh thường xuyên, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, nhưng cũng có những khoản chi phí phát sinh phát sinh không thường xuyên, phát sinh từ những hoạt động khác biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Những khoản này được gọi là chi phí khác. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi phí khác là gì và cách hạch toán một số khoản chi phí khác thường gặp trong doanh nghiệp nhé.

1. Chi phí khác là gì?

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.

Chi phí khác bao gồm:

  • Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
  • Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
  • Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
  • Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
  • Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
  • Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
  • Các khoản chi phí khác.

Để phản ánh các khoản chi phí khác, doanh nghiệp sử dụng Tài khoản 811.

2. Kết cấu và nội dung tài khoản 811 – Chi phí khác theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Tài khoản 811 có kết cấu như sau:

Bên Nợ Bên Có
Các khoản chi phí khác phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ

3. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 811 – hạch toán chi phí khác theo từng trường hợp

chi phí khác
Hình 1: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 811 – Chi phí khác

3.1. Hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

– Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Nợ các TK 111, 112, 131……

Có TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

– Ghi giảm TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh đã nhượng bán, thanh lý

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).

– Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141….

– Ghi nhận khoản thu từ bán hồ sơ thầu liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Nợ các TK 111, 112, 138…

Có TK 811 – Chi phí khác.

3.2. Hạch toán nghiệp vụ phá dỡ TSCĐ

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).

3.3. Kế toán chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết.

Thực hiện theo quy định của các TK 221, 222, 228.

3.4. Trường hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp

(trừ trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần) nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá giảm:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có các TK liên quan.

3.5. Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 111, 112

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.

3.6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811 – Chi phí khác.

4. Một số lưu ý khi hạch toán Tài khoản 811 trong doanh nghiệp

4.1 Không phải khoản chi phí khác nào cũng được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp.

Các khoản chi phí khác phát sinh trong doanh nghiệp rất đa dạng và không phải khoản chi phí nào cũng được coi là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế. Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN (Chỉ tiêu “B4 – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế”) để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

4.2 Doanh nghiệp có thể mở các tài khoản cấp 2 của tài khoản 811 để theo dõi riêng các khoản chi phí được trừ và chi phí không được trừ khi xác định thuế TNDN phải nộp.

Căn cứ theo điểm c, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 200/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp hoàn toàn được mở tài khoản cấp 2 của tài khoản 811 để thuận tiện cho việc theo dõi. Ví dụ doanh nghiệp có thể mở tài khoản cấp 2 như sau:

+ Tài khoản 8111: Chi phí khác được trừ

+ Tài khoản 8112: Chi phí khác không được trừ

Điều quan trọng là kế toán chỉ cần xác định chi phí khác này được trừ hay không được trừ theo quy định của Luật thuế để lựa chọn tài khoản chi tiết 811 cho chính xác.

5. Ví dụ hạch toán chi phí khác

Ví dụ 1: Doanh nghiệp X có 1 TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu đồng, hao mòn lũy kế là 40 triệu đồng, doanh nghiệp quyết định bán cho công ty A với giá 110 triệu đồng đã thu bằng tiền gửi ngân hàng (trong đó thuế GTGT 10%), chi phí nhượng bán TSCĐ theo giá chưa có thuế GTGT là 5 triệu đồng, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.

Kế toán hạch toán như sau:

– Ghi nhận thu nhập khác khi bán TSCĐ:

Nợ TK112: 110 triệu đồng

Có TK 711: 100 triệu đồng

Có TK3331: 10 triệu đồng

– Đồng thời ghi giảm TSCĐ bán

Nợ TK 214: 40 triệu đồng

Nợ TK 811: 80 triệu đồng

Có TK 211: 120 triệu đồng

– Chi phí nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 811: 5 triệu đồng

Nợ TK 133: 0,5 triệu đồng

Có TK 112: 5,5 triệu đồng

 – Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 711: 100 triệu đồng

Có TK 911: 100 triệu đồng

+ Kết chuyển Chi phí khác:

Nợ TK 911: 85 triệu đồng

Có TK811: 85 triệu đồng

Khi trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp trình bày trên chỉ tiêu Thu nhập khác (Mã số 31), số tiền chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác của hoạt động nhượng bán TSCĐ là 15 triệu. Chỉ tiêu chi phí khác (Mã số 32) không có số liệu.

Ví dụ 2: Ngày 14/02/2022, Doanh nghiệp A bị phạt chậm nộp tiền thuế GTGT quý IV/2021 theo biên bản xử phạt của cơ quan thuế với mức phạt 15 triệu đồng.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 811: 15 triệu đồng

Có TK 338: 15 triệu đồng

Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định: “Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật” sẽ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ khi tính thuế TNDN.

Ví dụ 3: 18/04/2022 Doanh nghiệp A bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp B và bị phạt với số tiền 120 triệu.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 811: 15 triệu đồng

Có TK 338: 15 triệu đồng

Khác với các khoản phạt vi phạm hành chính đã nêu ở trên, khoản phạt vi phạm hợp đồng kinh tế là khoản chi phí ĐƯỢC TRỪ khi xác định thuế TNDN phải nộp.

Hồ sơ, chứng từ để khoản phạt vi phạm hợp đồng kinh tế là chi phí được trừ bao gồm:

+ Hợp đồng kinh tế

+ Công văn, biên bản ghi nhận sự việc vi phạm

+ Chứng từ thanh toán tiền phạt vi phạm (Phiếu chi nếu khoản phạt dưới 20 triệu, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt nếu khoản phạt trên 20 triệu).

+ Hóa đơn (Trong trường hợp khoản phạt được bồi thường bằng hàng hóa dịch vụ)

+ Biên bản cấn trừ công nợ có xác nhận của hai bên (Nếu lựa chọn hình thức đối trừ khoản phạt vào công nợ)

Phần mềm online MISA AMIS mang đến giải pháp quản trị tài chính kế toán tổng thể vừa đơn giản, thông minh vừa an toàn chính xác. Phần mềm cho phép kế toán doanh nghiệp:

  • Hệ sinh thái kết nối: ngân hàng điện tử; Cơ quan Thuế; hệ thống quản trị bán hàng, nhân sự: giúp doanh nghiệp dễ dàng trong các nghĩa vụ thuế, hoạt động trơn tru, vận hành nhanh chóng
  • Đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Đầy đủ 20 nghiệp vụ kế toán theo TT133 & TT200, từ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Kho, Hóa đơn, Thuế, Giá thành,…
  • Tự động nhập liệu: Tự động nhập liệu từ hóa đơn điện tử, nhập khẩu dữ liệu từ Excel giúp rút ngắn thời gian nhập chứng từ, tránh sai sót.
  • Làm việc mọi lúc mọi nơi qua internet: giúp kế toán viên nói riêng và ban lãnh đạo doanh nghiệp nói chung có thể kịp thời đưa ra quyết định về vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
  • ….

Tham khảo ngay bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS dùng thử miễn phí 15 ngày  để quản lý công tác kế toán hiệu quả hơn.

>> DÙNG THỬ MIỄN PHÍ – PHẦN MỀM KẾ TOÁN ONLINE MISA AMIS

Có thể bạn quan tâm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *