Nghiệp vụ kế toán quan trọng trong công ty thương mại

Hiện nay thì các công ty thương mại là chiếm đa số. Đặc biệt các công ty thương mại vừa và nhỏ. Đây cũng là những công ty tuyển khá nhiều bạn kế toán trẻ tuổi. Do đó các bạn kế toán trẻ mới vào nghề nên chú ý đến những nghiệp vụ kế toán hay dùng trong công ty thương mại nhé. Công ty ASIA xin chia sẻ kinh nghiệm và các bước nghiệp vụ kế toán quan trọng của công ty thương mại.

Đã là công ty thương mại thì tất nhiên hoạt động mua bán hàng là chủ chốt. Do đó các nghiệp vụ kế toán trong công ty thương mại cũng chủ yếu xoay quanh việc mua hàng, trả hàng, chiết khấu thương mại, tính doanh thu, thuế GTGT…

Dưới đây là sơ đồ những nghiệp vụ quan trọng của công ty thương mại các bạn nên chú ý.

các nghiệp vụ kế toán ở công ty thương mại

Sơ đồ hạch toán tổng hợp cho công ty thương mại

Dành cho bạn nào chưa biết: Các số 3 chữ số ví dụ: 632, 635, 641… là các đầu tài khoản kế toán. Nếu bạn chưa biết có thể xem bảng hệ thông tài khoản kế toán.

Giải thích: 

  1. Mua hàng hóa nhập kho
  2. K/c lợi nhuận sau thuế
  3. K/c chi phí tài chính
  4. K/c chi phí bán hàng và QLDN
  5. K/c chi phí khác
  6. K/c Doanh thu thuần
  7. Ghi nhận DT bán hàng
  8. Ghi nhận hàng bán bị trả lại
  9. K/c hàng bán bị trả lại
  10. K/c DT Tài chính và thu nhập khác
  11. Ghi nhận DT tài chính và thu nhập khác
  12. K/c Lỗ
  13. Nhập kho hàng bán bị trả lại.
  14. Xuất hàng gửi bán
  15. Ghi nhận giá vốn hàng đã bán
  16. K/c giá vốn sau khi trừ đi giá trị hàng nhập kho
  17. Ghi nhận giá vốn hàng bán không qua gửi bán
  18. Chi phí bán hàng và QLDN
  19. Chi phí khác
  20. Thuế TNDN phải nộp
  21. Chi phí thuế TNDN

I. Mua hàng (Các nghiệp vụ mua hàng thương mại)

1. Mua hàng  (Các  nghiệp vụ kế toán công ty thương mại hay dùng nhất)

– Mua VPP về nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường công luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức nào đó.

  • Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
  • Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
  • Có TK 331,111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả NCC

– Khi thanh toán tiền

  • Nợ TK 331
  • Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)

– Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho

+ Cuối tháng kế toán ghi

  • Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
  • Nợ TK 1331: VAT
  • Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

+ Qua đầu tháng khi hàng về tới kho

  • Nợ TK 1561
  • Có TK 151

2. Trả hàng cho NCC: khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho

  • Nợ TK 331, 111, 112
  • Có TK 1561
  • Có TK 1331

– Thu lại tiền (nếu có)

  • Nợ TK 111,112
  • Có TK 331

3. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC

– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả

  • Nợ TK 331
  • Có TK 1561
  • Có TK 1331

– Được NCC trả lại bằng tiền

  • Nợ TK 111, 112
  • Có TK 1561
  • Có TK 1331

– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác

  • Nợ TK 331
  • Có TK 711

kế toán thương mại

Sơ đồ sổ cái công việc của kế toán doanh nghiệp thương mại

II. Bán hàng (Các nghiệp vụ bán hàng công ty thương mại)

1. Bán hàng (Các  nghiệp vụ kế toán công ty thương mại hay dùng nhất)

– Bán hàng

+ Ghi nhận doanh thu

  • Nợ TK 131,111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
  • Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
  • Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%

+ Ghi nhận giá vốn: tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó

  • Nợ TK 632
  • Có TK 1561

– Thu tiền bán hàng

  • Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)
  • Có TK 131

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

2.1. Chiết khấu thương mại

Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH

  1. Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
  2. Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.

Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521.

  • Nợ TK 521
  • Nợ TK 33311
  • Có TK 131,111,112

Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

2.2. Hàng bán bị trả lại

– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó

  • Nợ TK 531: giá bán chưa VAT
  • Nợ TK 33311: VAT
  • Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH

– Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó

  • Nợ TK 1561
  • Có TK 632

– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

  • Nợ TK 641
  • Nợ TK 1331
  • Có TK 331, 111,112…

2.3. Giảm giá hàng bán

  • Nợ TK 532
  • Nợ TK 33311
  • Có TK 111,112,131

ASIA chúc bạn thành công!

 

Có thể bạn quan tâm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *